Thứ Sáu, 3 tháng 7, 2020

Thẻ ngân hàng là gì? các loại thẻ ngân hàng và các loại thẻ ngân hàng

Thẻ ngân hàng là gì? Với các phương thức thanh toán hiện tại ngày càng tiện ích thì thẻ ngân hàng không thể thiếu cho mỗi người dân chúng ta, ngày nay thẻ ngân hàng đang dần được phổ biến trên toàn thế giới, Thẻ ngân hàng ngày càng được sử dụng phổ biến trong các giao dịch như chuyển khoản, rút tiền hay thanh toán khi mua sắm. Tuy nhiên, mỗi loại thẻ ngân hàng sẽ có những tính năng khác nhau, do đó tìm hiểu rõ đặc điểm của từng loại thẻ sẽ giúp bạn lựa chọn được loại thẻ phù hợp với nhu cầu sử dụng, vậy chúng ra sẽ cùng nhau tìm hiểu thông tin về thẻ thẻ ngân hàng là gì nhé.

1. Thẻ ngân hàng là gì?

Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng/ tổ chức tín dụng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp, các giao dịch này liên quan đến thanh toán thông qua ngân hàng, vì vậy được gọi là thẻ ngân hàng.

Thẻ ngân hàng ra đời với mục đích chính giúp cho việc giao dịch, thanh toán không dùng tiền mặt, hạn chế rủi ro khi sử dụng tiền mặt quá nhiều, đây là phương thức mua bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

Về cấu tạo, thẻ ngân hàng có thiết kế là một miếng nhựa được làm từ chất liệu plastic, có hình chữ nhật theo kích cỡ tiêu chuẩn, thường là 8,5*5,5 cm. Những thông tin chủ yếu có mặt trước và mặt sau thẻ ngân hàng gồm:

Mặt trước thẻ:

  • Số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ.
  • Tên chủ thẻ.
  • Tên và logo của tổ chức phát hành thẻ.
  • Tên gọi loại thẻ.
  • Chip thẻ

Mặt sau thẻ:

  • Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hóa.
  • Chữ ký của chủ thẻ.
  • Logo tổ chức chuyển mạch thẻ trong nước.

2. Các loại thẻ ngân hàng phổ biến hiện nay.

2.1 Thẻ trả trước (Prepaid card)

Bạn không cần mở tài khoản ngân hàng để làm thẻ trả trước, thậm chí bạn có thể mua thẻ này tại chi nhánh mà không cần có CMND. Bạn chỉ cần nạp tiền vào thẻ này và chi tiêu, số tiền trong thẻ cũng chính là giới hạn chi tiêu của bạn; do đó thẻ được ví như SIM điện thoại.

Thẻ trả trước được chia thành thẻ định danh và thẻ không định danh.Trong đó thẻ định danh có đầy đủ thông tin của chủ thẻ và có thể rút tiền mặt tại ATM, thẻ không định danh không thể rút tiền tại ATM nhưng bạn có thể mua thẻ mà không cần CMND.

Ngoài ra, trong loại thẻ này còn có thể là thẻ trả trước không cần mở tài khoản. Một số ngân hàng đồng phát hành thẻ ảo, thẻ phi vật lý. Hiện nay, hầu hết việc mua thẻ ảo của các ngân hàng sẽ không mua trực tiếp được tại trang web của ngân hàng đó mà sẽ thông qua các ứng dụng, ví điện tử online như Paypal, Momo, Bảo kim, Trustcard.v.v. …, bạn thực hiện qua một số bước đơn giản ngay lập tức thông tin của thẻ sẽ được gửi về Email hoặc SĐT của bạn.

2.2 Thẻ tín dụng (Credit card)

Thẻ tín dụng là loại thẻ ngân hàng cho phép khách hàng chi tiêu trước, trả tiền sau trong một khoảng thời gian quy định. Nếu quá hạn nợ (thường là 45 ngày) ngân hàng sẽ tính lãi suất phạt trả chậm theo quy định của mỗi ngân hàng.

Mỗi thẻ tín dụng sẽ được ngân hàng cấp cho một hạn mức chi tiêu riêng và người sử dụng chỉ có thể thanh toán, chi tiêu trong hạn mức đó. Để mở thẻ, bạn cần phải chứng minh năng lực tài chính hoặc tài sản có giá trị. Dựa vào đó, ngân hàng sẽ xác định khả năng trả nợ của chủ thẻ và đưa ra hạn mức tín dụng phù hợp.

2.3 Thẻ ghi nợ (Debit Card)

Thẻ ghi nợ liên kết trực tiếp với tài khoản thanh toán tại ngân hàng, được sử dụng theo cơ chế nạp tiền trước và chi tiêu sau, trong phạm vi số tiền có trong tài khoản ngân hàng. Có nghĩa là, bạn chỉ có thể thanh toán, chuyển khoản, rút tiền mặt tại ATM… khi có tiền trong thẻ và là tiền của bạn nạp vào chứ không phải đi vay của ngân hàng. Do đó, thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng mà chỉ có hạn mức chuyển khoản theo ngày.​

Người sử dụng thẻ không phải lo lắng về thời hạn thanh toán, lãi suất như thẻ tín dụng. Thẻ ghi nợ hiện nay được phân loại theo hạng thẻ gồm: thẻ chuẩn và thẻ hạng cao hơn như thẻ ghi nợ hạng vàng.

Thẻ ATM ​

Có chức năng tương tự thẻ ghi nợ, sử dụng để rút tiền mặt từ tài khoản cá nhân thông qua ATM trong phạm vi số tiền có trong tài khoản. Ngoài ra, bạn còn thể sử dụng thẻ ATM để chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, kiểm tra tài khoản, mua thẻ từ máy rút tiền tự động ATM. Thẻ ATM dùng để chi tiêu trong nước thông qua tổ chức chuyển mạch thẻ nội địa.

3. Làm cách nào để phân loại thẻ ngân hàng.

Mỗi 1 ngân hàng và 1 vùng miền trên lãnh thổ Việt Nam đều có các loại thẻ ngân hàng khác nhau, Nó cũng dẫn đến nhiều yếu tốt và các loại thẻ khác nhau, 

Ở Việt Nam chúng ta sẽ có 2 loại thẻ phổ biến nhất đó là thẻ nội địa và thẻ quốc tế 

Thẻ nội địa là gì?.

  • Phạm vi sử dụng chỉ ở trong nước
  • Có thể rút tiền tại các cây ATM trong nước
  • Chỉ mua sắm được trên các website ở Việt Nam
  • Phí dịch vụ khá rẻ

Thẻ Quốc Tế: 

  • Phạm vi sử dụng cả trong nước và quốc tế
  • Có thể rút tiền tại các cây ATM trên toàn thế giới
  • Thoải mái mua sắm trên các website trong nước và quốc tế
  • Thẻ phổ biến: thẻ tín dụng (credit card), ghi nợ (debit card) và trả trước (prepaid card)
  • Tên các loại thẻ thông dụng (Visa, Master, JCB, American Express, Western Union, …
  • Phí dịch vụ khá cao

Thông thường nếu đi du lịch nhiều hoặc bạn cần thanh toán quốc thế thì có thẻ sử dụng thẻ Quốc Tế, nhưng chỉ ở lãnh thổ Việt Nam thì bạn chỉ cần sử dụng thẻ Nội địa đẻ tiết kiệm các chi phí tối ưu nhất.

4. Những lưu ý nhỏ khi làm thẻ ngân hàng.

Các nguyên tắc chung khi sử dụng thẻ

  • Cần kiểm tra các thông tin trên thẻ khi nhận thẻ.
  • Đối với thẻ ghi nợ, cần đổi mã PIN ngay sau khi nhận được thẻ.
  • Không đặt mật khẩu có liên quan đến ngày tháng năm sinh, số điện thoại…
  • Không ghi mật khẩu lên thẻ hoặc bất kỳ đâu nhằm tránh lộ thông tin và bị lợi dụng.
  • Luôn bảo mật mã PIN, tuyệt đối không đưa thẻ cho bất kỳ ai trừ nhân viên ngân hàng, nhân viên thu ngân được chỉ định để làm việc với bạn.
  • Không tiết lộ các thông tin ghi ở mặt trước và mặt sau của thẻ.
  • Theo dõi và kiểm tra thường xuyên các biến động liên quan đến tài khoản cá nhân, hạn mức thẻ.

Cách bảo quản thẻ ngân hàng

  • Không bẻ cong, gấp thẻ.
  • Không làm xước dải băng từ màu đen ở mặt sau của thẻ.
  • Không để thẻ gần những thiết bị điện tử có thể phát sóng vì có thể làm hỏng dữ liệu trên thẻ.

Giao dịch tại ATM

  • Khi giao dịch tại máy ATM, bạn cần dùng tay che chắn cẩn thận khi nhập mã PIN và quan sát xung quanh để tránh bị kẻ xấu lợi dụng.
  • Nên đổi số PIN thường xuyên để đảm bảo an toàn.
  • Nếu thấy khe đọc thẻ, bàn phím có các dấu hiệu bất thường thì bạn không nên thực hiện giao dịch.
  • Các máy ATM tại ngân hàng sẽ có tính bảo mật cao hơn và ít bị người khác gắn các chip, camera trộm thông tin.
  • Cẩn thận khi thực hiện giao dịch tại các nơi có nhiều khách du lịch

Hạn mức của từng loại thẻ

Thẻ ngân hàng được chia ra làm thẻ chuẩn (Classic), thẻ vàng (Gold) và thẻ bạch kim (Platinum)

  • Thẻ ngân hàng chuẩn (Classic): hạn mức tín dụng từ 10 – 50 triệu
  • Thẻ ngân hàng vàng (Gold): hạn mức tín dụng trên 50 triệu
  • Thẻ ngân hàng bạch kim (Platinum): hạn mức có thể lên đến hàng trăm triệu, tùy theo thu nhập của bạn.

Như các bạn có thể thấy có rất nhiều cách để phân loại các loại thẻ ngân hàng, tuy nhiên, hiện tại, việc phân loại thẻ phổ biến và cũng hay được mọi người biết đến nhất là phân loại theo nguồn tiền tiêu dùng của thẻ bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước. 

KẾT.

Như các bạn cũng đã thấy việc lựa chọn cho mình 1 loại thẻ để phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu giao dịch hàng nagfy là rất cần thiết, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động cá nhân của bạn là sao 1 cách thuận tiện nhất, Như Vậy Vayzi cũng đã tổng hợp lại cho ban những thông tin liên quan đến thẻ tín dụng là gì, cách làm thẻ tín dụng ra làm sao, Hay vọng bài viết này hữu ích đến cho mọi người.

Xem thêm tại Vayzi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét